Phẫu thuật triệt căn là gì? Các công bố khoa học về Phẫu thuật triệt căn

Phẫu thuật triệt căn (tên tiếng Anh: gender confirmation surgery) là một quá trình phẫu thuật mà nhằm thay đổi các thành phần giới tính bên ngoài của cơ thể, để...

Phẫu thuật triệt căn (tên tiếng Anh: gender confirmation surgery) là một quá trình phẫu thuật mà nhằm thay đổi các thành phần giới tính bên ngoài của cơ thể, để phù hợp với cảm nhận giới tính của một người. Phẫu thuật triệt căn có thể bao gồm nhiều quy trình khác nhau, phụ thuộc vào giới tính hiện tại và giới tính mà người đó mong muốn. Đối với nam sang nữ, các quy trình chính thường bao gồm việc gỡ bỏ dương vật, tạo hình âm đạo, điều chỉnh vùng ngực và phẫu thuật thẩm mỹ khác. Đối với nữ sang nam, các quy trình chính thường bao gồm tạo dáng dương vật, gỡ bỏ tử cung và buồng trứng, thực hiện phẫu thuật nâng ngực và các phẫu thuật khác. Phẫu thuật triệt căn thường được thực hiện nhằm hỗ trợ và cải thiện sức khỏe tâm thần và cảm nhận về giới tính của người mổ.
Phẫu thuật triệt căn, còn được gọi là phẫu thuật chuyển giới, là quá trình y tế để thay đổi các đặc điểm giới tính ngoại vi của cơ thể, nhằm phù hợp với cảm nhận giới tính trong trường hợp người đó cho rằng giới tính sinh học của mình không phù hợp với giới tính mà họ xác định. Đây là một phần quan trọng của quá trình chuyển đổi giới tính.

Phẫu thuật triệt căn có thể thực hiện cho người chuyển giới nam sang nữ (MTF) và ngược lại, từ nữ sang nam (FTM). Phẫu thuật này thường được thực hiện sau khi người chuyển giới đã trải qua một quá trình tâm lý tư vấn và tham gia điều trị hormone thay thế.

Đối với người chuyển giới nam sang nữ (MTF), các quy trình chính bao gồm:

1. Gỡ bỏ dương vật: Quy trình này gọi là phẫu thuật gỡ bỏ dương vật (vaginoplasty), trong đó bộ phận sinh dục ngoại vi nam được chuyển đổi thành âm đạo.

2. Tạo hình âm đạo: Sau khi dương vật được gỡ bỏ, âm đạo được tạo hình bằng cách sử dụng các mô từ các phần khác của cơ thể hoặc vật liệu cấy sẵn.

3. Điều chỉnh vùng ngực: Nếu cần thiết, phẫu thuật nâng ngực (breast augmentation) cũng có thể được thực hiện để tạo ra vòng 1 phù hợp với giới tính nữ.

Đối với người chuyển giới nữ sang nam (FTM), các quy trình chính bao gồm:

1. Tạo dáng dương vật: Quy trình này gọi là phẫu thuật tạo dáng dương vật (phalloplasty), trong đó một dương vật nhân tạo được tạo ra bằng cách sử dụng mô từ các phần khác của cơ thể hoặc vật liệu cấy sẵn.

2. Gỡ bỏ tử cung và buồng trứng: Quy trình này gọi là phẫu thuật gỡ bỏ tử cung và buồng trứng (hysterectomy and oophorectomy), trong đó tử cung và buồng trứng được loại bỏ.

3. Phẫu thuật nâng ngực: Đối với một số người FTM, có thể thực hiện phẫu thuật nâng ngực (top surgery) để loại bỏ mô ngực và tạo ra một hình dạng ngực phù hợp với giới tính nam.

Quá trình phẫu thuật triệt căn không chỉ là một quá trình vật lý mà còn có tác động lớn đến tình cảm và tâm lý của người chuyển giới. Nó có thể giúp cải thiện sự tự tin và cảm nhận về giới tính của người mổ, nhưng cần được thực hiện dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ của các chuyên gia y tế và tâm lý.

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề phẫu thuật triệt căn:

Tiến bộ trong phẫu thuật ung thư dạ dày tại Nhật Bản và những giới hạn của phương pháp phẫu thuật triệt căn Dịch bởi AI
World Journal of Surgery - Tập 11 Số 4 - Trang 418-425 - 1987
Tóm tắtPhẫu thuật triệt căn trong điều trị ung thư dạ dày đã trở nên phổ biến hơn tại Nhật Bản. Những chủ đề được khám phá trong phẫu thuật ung thư dạ dày bao gồm cắt bỏ hạch lympho mở rộng được hướng dẫn bởi phương pháp nhuộm hạch bằng mực Ấn Độ, cắt bỏ các cơ quan ở vùng bụng trên bên trái đối với ung thư tiến triển ở phần trên dạ dày, và cắt đoạn tụy-...... hiện toàn bộ
ỨNG DỤNG CÁC VẠT DA CƠ CÓ CUỐNG TRONG TẠO HÌNH KHUYẾT HỔNG SAU PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN UNG THƯ BIỂU MÔ KHOANG MIỆNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
  Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô khoang miệng là một trong những ung thư thường gặp nhất của hệ đầu mặt cổ. Do những đặc thù về mặt giải phẫu, điều trị triệt căn có thể để lại những tổn khuyết. Việc ứng dụng phẫu thuật tái tạo là vô cùng cần thiết, giúp mở rộng chỉ định phẫu thuật, phục hồi các tổn khuyết, đem lại cơ hội sống và sống tốt hơn cho bệnh nhân. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả ứ...... hiện toàn bộ
#Ung thư khoang miệng #vạt cân cơ thái dương #vạt dưới hàm #vạt cơ ngực lớn
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA 18FDG PET/CT TRONG ĐÁNH GIÁ HẠCH DI CĂN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 541 Số 1 - Trang - 2024
Mục tiêu: Nghiên cứu vai trò của 18FDG-PET/CT trong đánh giá tình trạng hạch di căn trên các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả trên 82 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội từ tháng 4/2022 đến tháng 3/2023. Kết quả: 75/82 (91,4%) bệnh nhân có ...... hiện toàn bộ
#Ung thư phổi không tế bào nhỏ #18FDG-PET/CT #SUVmax
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TRÊN NGƯỜI BỆNH ≤ 35 TUỔI
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 519 Số 1 - 2022
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật triệt căn điều trị ung thư đại trực tràng ở người ≤ 35 tuổi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 54 bệnh nhân ung thư đại trực tràng dưới 35 tuổi được phẫu thuật triệt căn tại bệnh viện K từ 01/2016 - 12/2021. Kết quả: Tỉ lệ bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng là 90,7%, giai đoạn III chiếm 42,6%. Không có trường hợp nào tử vong trong 30 ngày ...... hiện toàn bộ
#Ung thư đại trực tràng #người ≤ 35 tuổi
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN VÚ TRIỆT CĂN BIẾN ĐỔI KẾT HỢP TÁI TẠO VÚ CÙNG THÌ BẰNG VẠT DIEP TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN I – II
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 504 Số 2 - 2021
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn biến đổi kết hợp tái tạo vú cùng thì bằng vạt DIEP trong điều trị ung thư vú giai đoạn I – II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu, từ tháng 6/2019 đến tháng 6/2021, 30 bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I- II được phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn biến đổi kết hợp tái tạo vú cùng thì bằng vạt DIEP tại Bệnh viện Đại...... hiện toàn bộ
#ung thư vú #tái tạo vú #vạt DIEP
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH 18FDG-PET/CT TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 540 Số 2 - Trang - 2024
Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh 18FDG-PET/CT trên các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả trên 82 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có chỉ định phẫu thuật triệt căn tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội từ tháng 4/2022 đến tháng 3/2023. Kết quả: Phần lớn bệnh nhân là u phổi phải (64,6%), u phổi trái 35,4...... hiện toàn bộ
#ung thư phổi không tế bào nhỏ #18FDG-PET/CT #SUVmax
NHẬN XÉT MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY HẸP MIỆNG NỐI SAU PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN K
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 512 Số 2 - 2022
Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố nguy cơ gây hẹp miệng nối sau mổ triệt căn ung thư trực tràng. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu. Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 256 BN ung thư trực tràng được phẫu thuật triệt căn, tỷ lệ hẹp miệng nối 3,52%. Có 3 yếu tố nguy cơ liên quan đến hẹp miệng nối là: xạ trị tiền phẫu (OR=8,18, 95%CI=1,66–40,32), phẫu thuật bảo tồn cơ thắt (ISR) (OR=11,4, 95%CI=2,30–...... hiện toàn bộ
#ung thư trực tràng #Hẹp miệng nối trực tràng
KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY Ở BỆNH NHÂN DƯỚI 40 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN K
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 523 Số 2 - 2023
Mục tiêu: Mô tả đặc diểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phẫu thuật triệt căn cắt dạ dày, vét hạch ung thư biểu mô tuyến dạ dày ở bệnh nhân dưới 40 tuổi tại Bệnh viện K. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 54 bệnh nhân ung thư dạ dày được phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K từ 6/2018-6/2022. Kết quả: Tuổi trung bình: 34 ± 2,9 (20-39 tuổi); tỷ lệ nam/nữ = 1,07/1; thời gian từ khi có triệu chứng đến kh...... hiện toàn bộ
#ung thư dạ dày #phẫu thuật triệt căn #người trẻ tuổi
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN UNG THƯ HẮC TỐ DA GIAI ĐOẠN II, III TẠI BỆNH VIỆN K
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 509 Số 2 - 2022
Mục tiêu: nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả sau phẫu thuật triệt căn đơn thuần UTHT da giai đoạn II, III. Đối tượng, phương pháp: mô tả tiến cứu và hồi cứu 130 bệnh nhân UTHT da giai đoạn II, III được điều trị bằng phẫu thuật tại viện K từ 2013-2019. Kết quả:bệnh hay gặp từ 40 đến 79 tuổi, tuổi TB 56,0 ± 1,8, thấp nhất 18 và cao nhất 85, nam/nữ là 1,03. Vị trí hay gặp chi dưới 46,9%, u màu đen...... hiện toàn bộ
#ung thư hắc tố da #kết quả sau phẫu thuật
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở NGƯỜI BỆNH PHẪU THUẬT TÁI TẠO VÚ TỨC THÌ SAU CẮT BỎ UNG THƯ VÚ TRIỆT CĂN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2022
Tạp chí Y học Việt Nam - Tập 521 Số 1 - 2022
Mục tiêu: Nhằm mô tả chất lượng cuộc sống (CLCS) của người bệnh ung thư vú được điều trị phẫu thuật cắt bỏ ung thư vú triệt căn kết hợp tái tạo vú tức thì tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang triển khai từ tháng 8/2019 đến tháng 7/2022 với 34 người bệnh ung thư vú giai đoạn 1, 2 được phẫu thuật cắt bỏ ung thư vú triệt căn kết hợp ...... hiện toàn bộ
#Chất lượng cuộc sống #ung thư vú #tái tạo vú tức thì #EORTC QLQ-C30 #QLQ-BR23
Tổng số: 31   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4